Nhảy đến nội dung
x

Chương trình liên kết đào tạo quốc tế

Chương trình liên kết đào tạo quốc tế là hình thức sinh viên được luân chuyển tới Campus của các Trường đại học quốc tế để đào tạo và tốt nghiệp, đây là chương trình du học luân chuyển Campus quốc tế với giai đoạn 1 học tại Campus ở Việt Nam và giai đoạn 2 sẽ luân chuyển sang học và tốt nghiệp ở Campus của một trường đại học ở nước ngoài nằm trong hệ thống đào tạo của Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU).

CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ VỚI ĐẠI HỌC KHOA HỌC VÀ ỨNG DỤNG SAXION, HÀ LAN

Trường Đại học Khoa học ứng dụng Saxion là trường công lập nằm ở phía Đông của Hà Lan với 3 chi nhánh đặt tại 3 thành phố sôi động: Deventer, Enschede và Apeldoorn. Hiện tại Trường có khoản 27.000 sinh viên, trong đó số lượng sinh viên quốc tế là 3.500, đến từ hơn 80 quốc gia như Indonesia, Đức, Ấn Độ, Na-uy, Trung Quốc, Đài Loan, Nga, BraZil, Rwanda, Nhật Bản, Bulgaria, Ba Lan, Lithuania, Việt Nam, Romani, Thổ Nhĩ Kỳ … Đại học Saxion hiện cung cấp hơn 30 ngành học khác nhau từ chuyên ngành kinh tế cho đến các chuyên ngành kỹ thuật.

Chương trình đào tạo quốc tế tại Saxion đã được chính phủ trong và ngoài nước kiểm định và được công nhận trên toàn thế giới. Bằng Cử nhân hoặc Thạc sĩ tại Saxion cho phép bạn dễ dàng tìm việc làm trong nước mình hoặc ở nhiều quốc gia khác trên toàn cầu.

Website: http://www.saxion.edu

1. Thời gian đào tạo: 4 năm, chia làm 2 giai đoạn

Giai đoạn 1: 3 năm học tại Đại học Tôn Đức Thắng. Giai đoạn 2: 1 năm học tại Đại học khoa học ứng dụng Saxion.

2. Văn bằng: Chương trình cấp 2 bằng đại học

Đại học Tôn Đức Thắng cấp bằng cử nhân Tài chính - Ngân hàng;
ĐH khoa học ứng dụng Saxion cấp bằng cử nhân Tài chính và kiểm soát.
3. Mục tiêu đào tạo

3.1. Kiến thức:

Chương trình trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu về tài chính và đầu tư quốc tế để có thể tham gia vào cấp quản lý vĩ mô.

Có kiến thức chuyên sâu và hiện đại về kế toán trong các loại hình đơn vị kế toán: doanh nghiệp, đơn vị dự toán, tổ chức tài chính trung gian, công ty dịch vụ kế toán, …)

Hoàn thiện khả năng lập luận và phương pháp giải quyết những vấn đề phức tạp về công tác tài chính của doanh nghiệp trong bối cảnh kinh tế hiện nay.

3.2. Kỹ năng:

Có kỹ năng phân tích, tổng hợp và đánh giá một cách toàn diện các vấn đề tài chính của doanh nghiệp ở tầm vĩ mô và vi mô; tư vấn cho doanh nghiệp trong việc lựa chọn, đưa ra các quyết định tài chính.
Áp dụng các mô hình tài chính để xác định giá trị doanh nghiệp, giá trị dự án, đa dạng hóa danh mục đầu tư nhằm tối đa hóa lợi nhuận, hạn chế rủi ro trong các công ty và các tổ chức tài chính.
Kỹ năng sử dụng Kỹ năng sử dụng các phần mềm tin học cơ bản và phần mềm ứng dụng cơ bản của ngành, biết sử dụng thành thạo các phương tiện và phần mềm hỗ trợ để phân tích tài chính doanh nghiệp, lập kế hoạch tài chính, lập và thẩm định dự án đầu tư.
Kỹ năng lập, phân loại, tổng hợp chứng từ kế toán; ghi sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp; lập các báo cáo kế toán tài chính, báo cáo kế toán quản trị trong các doanh nghiệp; các đơn vị hành chính, sự nghiệp; kỹ năng thực hành phần mềm kế toán doanh nghiệp, kế toán hành chính sự nghiệp.
Có khả năng sử dụng tiếng Anh để làm việc trong môi trường hội nhập quốc tế, đặc biệt trong lĩnh vực tài chính, kế toán và đàm phán chiến lược. Sử dụng các tài liệu nước ngoài để phục vụ cho việc phân tích và tư vấn tài chính doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
3.3. Thái độ và đạo đức nghề nghiệp:

Có nhân cách đạo đức tốt, tinh thần đoàn kết giúp đỡ mọi người; Có tinh thần trách nhiệm, lương tâm nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp và thái độ phục vụ tốt; Có ý thức trách nhiệm công dân, tác phong phù hợp với chuẩn xã hội và pháp luật, tận tụy trong công việc.

4. Cơ hội nghề nghiệp:

Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các vị trí công việc như:

Chuyên viên phân tích tài chính, phân tích và lập dự án đầu tư, tư vấn đầu tư tài chính, thẩm định giá, nhân viên tín dụng, trong các doanh nghiệp, các tổ chức tài chính: quỹ đầu tư, công ty tài chính, công ty chứng khoán, ngân hàng, quỹ tín dụng...;
Đảm nhận những công việc chuyên môn như: Kế toán, kiểm toán, thuế… tại các doanh nghiệp; Kiểm toán nhà nước; các công ty kiểm toán; các tổ chức tài chính - tín dụng; các cơ quan quản lý nhà nước; các đơn vị sự nghiệp từ Trung ương đến địa phương.
Nghiên cứu viên và giảng viên làm việc tại các Viện nghiên cứu về kinh tế - xã hội, các Trường Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng, Đại học, và các đơn vị nghiên cứu trong lĩnh vực tài chính.

5. Chưởng trình đào tạo:

STT

Môn học

Môn bắt buộc

Số TC môn học

(1)

(2)

(3)

(4)

5.1. GIAI ĐOẠN 1: ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG

5.1.1 Danh mục môn học bắt buộc theo yêu cầu chuyển tiếp giai đoạn 2:

A.

Kiến thức giáo dục đại cương

 

21

A.1

Khoa học xã hội

 

5

1

Pháp luật đại cương

Introduction of Laws

X

2

2

Nhập môn xã hội học

Introduction to Sociology

X

3

A.2

Khoa học tự nhiên

 

7

3

Toán kinh tế
Mathematics for Economists

X

3

4

Thống kê trong kinh doanh và kinh tế

Statistics for Business and Economics

X

4

A.3

Kỹ năng hỗ trợ

 

5

5

Giao tiếp trong môi trường Đại học

Communication skills in university

X

1

6

Phương pháp học Đại học

University learning methods

X

1

7

Kỹ năng làm việc nhóm

Teamwork skills

X

1

8

Kỹ năng viết và trình bày

Writing and Presenting skills

X

1

9

Đàm phán và thương lượng

Negotiation and Bargaining

X

1

A.4

Tin học

 

4

10

Cơ sở tin học 1

Fundamentals of Informatics 1

X

2

11

Cơ sở tin học 2

Fundamentals of Informatics 2

X

2

B

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

 

62

B.1

Kiến thức cơ sở

 

30

12

Mô hình toán kinh tế

Methods of Economic Analysis

X

3

13

Kinh tế vi mô

Microeconomics

X

3

14

Kinh tế vĩ mô

Macroeconomics

X

3

15

Tiền tệ và thị trường tài chính

Money and Capital Markets

X

4

16

Nguyên lý quản trị

Principles of Management

X

3

17

Nguyên lý kế toán

Principles of Accounting

X

3

18

Luật kinh doanh 1

Business Law 1

X

3

19

Nguyên lý marketing

Principles of Marketing

X

3

20

Quản trị nguồn nhân lực

Human Resource Management

X

3

21

Career Planning 1

Chuyên đề hướng nghiệp 1

X

1

22

Career Planning 2

Chuyên đề hướng nghiệp 2

X

1

B.2

Kiến thức chuyên ngành

 

32

23

Kế toán tài chính

Financial Accounting

X

3

24

Kế toán quản trị

Management Accounting

X

3

25

Luật kinh doanh 2

Business Law 2

X

2

26

Tài chính doanh nghiệp

Business Finance

X

3

27

Quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu Global Supply Chain Management

X

3

28

Ngân hàng thương mại 1

Commercial Banking 1

X

3

29

Phương pháp nghiên cứu trong tài chính

Research Method in Finance

X

3

30

Phân tích báo cáo tài chính

Financial Analysis

X

3

31

Hoạch định ngân sách vốn đầu tư

Financial Planning and Policy

X

3

32

Thuế

Taxation

X

3

33

Ngân hàng thương mại 2

Commercial Banking 2

X

3

5.1.2 Danh mục môn học bổ sung của TDTU:

34

Bơi lội
Swimming

 

0

 

 

 

 

35

Giáo dục thể chất 1
Physical education 1

 

0

 

Tổng cộng

 

83

5.2 GIAI ĐOẠN 2: ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC ỨNG DỤNG SAXION

 

C.

Kiến thức giáo dục đại cương

 

6

 

1

Đạo đức 3.1

Ethics 3.1

X

3

 

2

Xã hội học và nhân văn học 4.3

Sociology and Cultural Anthropology 4.3

X

3

 

D.

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

 

57

 

D.1

Kiến thức cơ sở

 

6

 

3

Kỹ năng nghiên cứu

Research Skills 4.1/4.2

X

3

 

4

Giao tiếp kinh doanh 4.4

Business Communication 4.4

X

3

 

D.2

Kiến thức ngành

 

36

 

5

Tiếng Anh thương mại 4.1

Business English 4.1

X

3

 

6

Quản trị doanh nghiệp 3.1

Corporate Governance 3.1

X

3

 

7

Quản trị tài chính 4.1

Financial Management 4.1

X

4

 

8

Kế toán tài chính 4.1

Financial Accounting 4.1

X

4

 

9

Kế toán tài chính 4.2

Financial Accounting 4.2

X

4

 

10

Kế toán quản trị 4.2

Management Accounting 4.2

X

4

 

11

Kiểm toán 4.1

Auditing 4.1

X

4

 

12

Kiểm toán 4.2

Auditing 4.2

X

4

 

13

Hệ thống thông tin kế toán 4.3

Accounting Information Systems 4.3

X

3

 

14

Hệ thống thông tin kế toán 4.4

Accounting Information Systems 4.4

X

3

 

D.3

Học phần tốt nghiệp

 

 

 

15

Luận văn tốt nghiệp

Research and Advisory Report

X

15

 

 

Tổng cộng

 

63

 
 
CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ VỚI ĐẠI HỌC FENGCHIA, ĐÀI LOAN

Đại học Feng chia được thành lập năm 1961. Trường nằm trong khu đô thị Thành Phố Đài Trung, một trong 3 thành phố lớn của Đài Loan (Đài Bắc, Đài Trung, Cao Hùng). Trường có 32 khoa, 15 cơ sở nghiên cứu. Đội ngũ giảng dạy có 604 người, trong đó có 134 giáo sư, 260 phó giáo sư, 81 trợ lý giáo sư. Toàn Trường có hơn 20.000 sinh viên, trong đó hơn 1.500 sinh viên quốc tế, đến nay trường đã đào tạo được 170.000 cựu sinh viên. Đại học Feng chia là nơi học tập của nhiều sinh viên quốc tế do việc nhiều chuyên ngành đa dạng được giảng dạy bằng tiếng Anh hoặc tiếng Trung.

Từ năm 2008, Trường luôn nằm trong Top 10 về chất lượng sinh viên tốt nghiệp được đánh giá bởi 1.000 doanh nghiệp hàng đầu của Đài Loan. Về thành tựu, Trường đại học Feng chia là Trường đại học tổng hợp duy nhất đã được Bộ giáo dục Đài Loan công nhận là “ Tổ chức hoàn hảo – Hiệu suất nổi bật”.

Website: http://www.en.fcu.edu.tw

1. Thời gian đào tạo: 4 năm, chia làm 2 giai đoạn

Giai đoạn 1: 2 năm học tại Đại học Tôn Đức Thắng, cơ sở Q7, Tp. HCM. Giai đoạn 2: 2 năm học tại Đại học Feng Chia, Đài Loan.

2. Văn bằng: Sinh viên tốt nghiệp sẽ nhận được 2 bằng đại học.

Đại học Tôn Đức Thắng cấp bằng cử nhân Tài chính- Ngân hàng;
Đại học Feng Chia cấp bằng cử nhân Tài chính.
3. Mục tiêu đào tạo

3.1. Kiến thức:

Chương trình trang bị cho sinh viên hệ thống kiến thức cơ bản về kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh; có kiến thức chuyên sâu về tài chính - tiền tệ, ngân hàng, các kiến thức về quản trị tín dụng, quản trị vốn và tài sản của ngân hàng; nắm chắc các kiến thức liên quan đến nghiệp vụ phát hành tiền và điều hành chính sách tiền tệ, quy trình thẩm định hạn mức tín dụng, nghiệp vụ quản lý ngoại hối, quy trình hạch toán kế toán của ngân hàng; am hiểu các quy định của Nhà nước về hoạt động ngân hàng.

Bên cạnh đó, sinh viên còn được trang bị kiến thức chuyển sâu về công tác quản lý tài chính doanh nghiệp, có khả năng thẩm định tài chính các dự án đầu tư, phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp; có kiến thức chuyên sâu về các nghiệp vụ huy động, quản lý và sử dụng vốn, tổ chức hệ thống kiểm soát tài chính trong nội bộ doanh nghiệp;

3.2. Kỹ năng:

Thực hiện những quy trình nghiệp vụ trong các hoạt động kinh doanh của một ngân hàng hiện đại như: quy trình cấp tín dụng, quy trình mở thư tính dụng, thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại hối, quản trị ngân hàng và các loại hình dịch vụ ngân hàng hiện đại khác.

Áp dụng các mô hình tài chính để xác định giá trị doanh nghiệp, giá trị dự án, đa dạng hóa danh mục đầu tư nhằm tối đa hóa lợi nhuận, hạn chế rủi ro trong các công ty và các tổ chức tài chính,... Có kỹ năng đưa ra giải pháp quản trị tài chính doang nghiệp, quản trị ngân hàng thương mại trong môi trường kinh doanh cạnh tranh.

3.3. Thái độ và đạo đức nghề nghiệp:

Có nhân cách đạo đức tốt, tinh thần đoàn kết giúp đỡ mọi người; Có tinh thần trách nhiệm, lương tâm nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp và thái độ phục vụ tốt; Có ý thức trách nhiệm công dân, tác phong phù hợp với chuẩn xã hội và pháp luật, tận tụy trong cộng việc.

4. Cơ hội nghề nghiệp:

Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các vị trí công việc như:

Chuyên viên ngân hàng làm việc ở các vị trí giao dịch, kiểm soát, kế toán, chuyên viên tính dụng, chuyên viên thanh toán quốc tế, chuyên viên kinh doanh ngoại hối, chuyên viên tư vấn đầu tư tài chính tại các ngân hàng thương mại;
Chuyên viên tài chính trong các quỹ đầu tư, công ty kinh doanh bất động sản, công ty bảo hiểm, công ty tài chính công ty chứng khoán và các tổ chức tín dụng quốc tế như IFM, ADB, WB,...; Nghiên cứu viên và giảng viên làm việc tại các Viện nghiên cứu về kinh tế -xã hội, các Trường Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng, Đại học, và các đơn vị nghiên cứu.

5. Chương trình đào tạo:

STT

Môn học

Môn bắt buộc

Số TC môn học

 
 

(1)

(2)

(3)

(4)

 

5.1. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC CẤP BẰNG TDTU

 

GIAI ĐOẠN 1:

 

5.1.1. Danh mục môn học bắt buộc theo yêu cầu chuyển tiếp giai đoạn 2:

 

A

Kiến thức giáo dục đại cương

 

38

 

A.1

Khoa học xã hội

 

5

 

1

Pháp luật đại cương

Introduction of Laws

X

2

 

2

Nhập môn xã hội học

Introduction to Sociology

X

3

 

A.2

Khoa học tự nhiên

 

7

 

3

Toán kinh tế
Mathematics for Economists

X

3

 

4

Thống kê trong kinh doanh và kinh tế

Statistics for Business and Economics

X

4

 

A.3

Ngoại ngữ

 

15

 

5

Tiếng Anh 1

English 1

X

5

 

6

Tiếng Anh 2

English 2

X

5

 

7

Tiếng Anh 3

English 3

X

5

 

A.4

Kỹ năng hỗ trợ

 

7

 

8

Giao tiếp trong môi trường Đại học
Communication skills in university

X

1

 

9

Phương pháp học Đại học
University learning methods

X

1

 

10

Kỹ năng làm việc nhóm
Teamwork skills

X

1

 

11

 

Kỹ năng viết và trình bày
Writing and Presenting skills

X

1

 

12

Đàm phán và thương lượng

Negotiation and Bargaining

X

1

 

13

Những kỹ năng thiết yếu cho sự phát triển bền vững - Thái độ sống 1

Essential Skills for Sustainable Development - Life Attitude 1

X

1

 

14

Những kỹ năng thiết yếu cho sự phát triển bền vững - Thái độ sống 2

Essential Skills for Sustainable Development - Life Attitude 2

X

1

 

A.5

Tin học

 

4

 

15

Cơ sở tin học 1

Fundamentals of Informatics 1

X

2

 

16

Cơ sở tin học 2

Fundamentals of Informatics 2

X

2

 

B.

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

 

33

 

B.1

Kiến thức cơ sở

 

22

 

17

Kinh tế vi mô
Microeconomics

X

3

 

18

Kinh tế vĩ mô
Macroeconomics

X

3

 

19

Tiền tệ và thị trường tài chính

Money and Capital Markets

X

4

 

20

Nguyên lý kế toán
Principles of Accounting

X

3

 

21

Luật kinh doanh 1

Business Law 1

X

3

 

22

Mô hình toán kinh tế

Methods of Economic Analysis

X

3

 

23

Chuyên đề hướng nghiệp 1

Career Planning 1

X

1

 

24

Chuyên đề hướng nghiệp 2

Career Planning 2

X

1

 

25

Chuyên đề hướng nghiệp 3

Career Planning 3

X

1

 

B.2

Kiến thức ngành

 

11

 

26

Tài chính doanh nghiệp

Business Finance

X

3

 

27

Kế toán tài chính

Financial Accounting

X

3

 

28

Luật kinh doanh 2

Business Law 2

X

2

 

29

Thuế

Taxation

X

3

 

 

Tổng cộng

 

71

 

7.1.2. Danh mục môn học theo yêu cầu của TDTU trong giai đoạn 1:

 

A.

Kiến thức giáo dục đại cương

 

10

 

A.1

Lý luận chính trị

 

10

 

30

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin

The basic principles of Marxism - Leninism

X

5

 

31

Tư tưởng Hồ Chí Minh

Ho Chi Minh Ideology

X

2

 

32

Đường lối Cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

Revolutionary ways of Communist Party of Vietnam

X

3

 

A.2

Giáo dục thể chất

Physical education

 

0

 

33

Bơi lội
Swimming

X

0

 

34

Giáo dục thể chất 1
Physical education 1

X

 0

 

35

Giáo dục thể chất 2
Physical education 2

X

 0

 

A.3

Giáo dục quốc phòng

National defense education

 

0

 

36

Giáo dục quốc phòng - HP1
National defense education 1

X

0

 

37

Giáo dục quốc phòng - HP2
National defense education 2

X

0

 

38

Giáo dục quốc phòng – HP3
National defense education 3

X

0

 

B

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

 

2

 

39

Tập sự nghề nghiệp

Graduation internship

X

2

 

 

Tổng cộng

 

12

 

GIAI ĐOẠN 2

 

C.

Kiến thức giáo dục đại cương

 

4

 

40

Xã hội học kinh tế

Sociology of Economy

 

2

 

41

Vốn xã hội

Social Capital

 

2

 

D.

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

 

49

 

D.1

Kiến thức cơ sở

 

9

 

42

Nguyên lý quản trị

Principles of Management

X

3

 

43

Nguyên lý marketing

Principles of Marketing

X

3

 

44

Quản trị hệ thống thông tin

Managament information system

X

3

 

D.2

Kiến thức chuyên ngành

 

36

 

45

Phương pháp nghiên cứu trong tài chính

Research Method in Finance

X

3

 

46

Nguyên lý bảo hiểm

Principle of Insurance

 

3

 

47

Ngân hàng thương mại 1

Commercial Banking 1

X

3

 

48

Kế toán quản trị

Management Accounting

X

3

 

49

Phân tích báo cáo tài chính

Financial Analysis

X

3

 

50

Quản trị rủi ro tài chính

Financial Risk Management

X

3

 

51

Tài chính quốc tế

International Finance

X

3

 

52

Hoạch định ngân sách vốn đầu tư

Financial Planning and Policy

X

3

 

53

Ngân hàng thương mại 2

Commercial Banking 2

X

3

 

54

Thẩm định giá

Valuation

X

3

 

55

Đầu tư tài chính

Financial Investment

X

3

 

56

Ngân hàng thương mại 3

Commercial Banking 3

X

3

 

D.3

Học phần tốt nghiệp

 

4

 

57

Kỹ năng thực hành chuyên môn

Practical Skills Exam

X

0

 

58

Khóa luận

Graduation Thesis

X

4

 

 

Tổng cộng

 

53

 

7.2 DANH MỤC CÁC MÔN HỌC BỔ SUNG ĐỂ CẤP BẰNG FCU

 

59

Nhập môn Tài chính

Introduction of Finance

X

1

 

60

Soạn thảo Ebook

E-Book Compile

X

0

 

61

Tài trợ rủi ro

Risk Financing

X

3

 

 

Tổng cộng

 

4

 
Chương Trình Đào Tạo Liên Kết Quốc Tế 2+1.5 Với Massey University, New Zealand

Đại học Massey là một trong những trường đại học hàng đầu tại New Zealand, được thành lập vào năm 1927. Trường là một trong những cơ sở giáo dục đại học hàng đầu của New Zealand và tự hào với truyền thống 90 năm về chất lượng học thuật cũng như danh tiếng mạnh mẽ cả trong nước và quốc tế. Massey là một phần quan trọng của hệ thống đại học New Zealand.

Điểm đặc biệt của Massey là khả năng cung cấp giảng dạy và đào tạo nghiên cứu dựa trên thực tiễn tại ba cơ sở ở Auckland, Palmerston North và Wellington. Trường có mối liên kết chặt chẽ với ngành công nghiệp và thương mại, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, với các chương trình giảng dạy và nghiên cứu trong các lĩnh vực ứng dụng như công nghệ kỹ thuật, nông nghiệp, tài chính, y học, công nghệ thực phẩm, khoa học thông tin, marketing và kế toán.

Đại học Massey luôn nằm trong top 3% các trường đại học trên toàn thế giới. Hiện tại, trường xếp hạng 239 trong Bảng xếp hạng các trường đại học QS 2024, 701 trong Bảng xếp hạng học thuật ARWU 2023, và 125 trong Bảng xếp hạng bền vững QS 2023. Khoa Kinh doanh của Massey nằm trong top 350, và chương trình Kế toán và Tài chính của trường được xếp hạng từ 201-250 trên thế giới theo Bảng xếp hạng theo chuyên ngành QS 2023.

Thời gian học: 2 năm tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng + 1.5 năm tại Massey University, New Zealand.

Bằng cấp: Bằng Cử nhân Kinh doanh với 5 chuyên ngành chính:

  • Tài chính
  • Kế toán
  • Quản lý nhân sự
  • Quản lý và quan hệ lao động
  • Kinh doanh quốc tế
  • Marketing

 

Thời gian chuyển tiếp: vào tháng 2 và tháng 7 hàng năm.

Bằng cấp: Bằng Cử nhân sẽ được cấp bởi Massey University, New Zealand.

Website: Massey University

Học phí và chi phí sinh hoạt:

Giai đoạn 1: khoảng 75.000.000 VND/năm
Giai đoạn 2: khoảng NZD 32.260/năm
Chi phí sinh hoạt: NZD 15.000 – 20.000/năm
Massey

 

 

hinh 7- chuong-trinh-lien-ket.jpg