Chuẩn đầu ra trình độ ngoại ngữ bậc thạc sĩ
Người học phải đáp ứng một trong các khoản sau để được công nhận đạt chuẩn đầu ra trình độ ngoại ngữ bậc thạc sĩ: (áp dụng từ khóa tuyển sinh năm 2018)
1. Văn bằng
a. Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được cấp bởi cơ sở giáo dục đại học nước ngoài (ngôn ngữ sử dụng chính trong quá trình học tập phải là tiếng Anh) và cơ sở giáo dục (hoặc văn bằng của cơ sở giáo dục) này: nằm trong danh mục các cơ sở giáo dục, văn bằng đại học được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận; hoặc trong danh mục các cơ sở giáo dục đại học mà giữa quốc gia họ với Việt Nam có Nghị định thư hoặc một hình thức văn bản cấp quốc gia công nhận; hoặc là cơ sở giáo dục đại học trong TOP 1.000 thế giới theo các tổ chức xếp hạng uy tín; hoặc bằng tốt nghiệp từ những chương trình liên kết đào tạo đã được Bộ giáo dục và đào tạo Việt Nam có văn bản đồng ý, cho phép thực hiện...;
b. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên của những cơ sở giáo dục công lập trong nước mà ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo hoàn toàn bằng tiếng Anh không qua phiên dịch;
c. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành Ngôn ngữ Anh;
d. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong năm ngành Ngôn ngữ Nga, Pháp, Đức, Trung, Nhật đối với người học chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Ngôn ngữ Anh.
2. Chứng chỉ
a. Tiếng Anh: có một trong các chứng chỉ quốc tế sau đang còn trong thời hạn quy định tại mục d khoản này. Đối với một số chứng chỉ quốc tế không thông dụng khác, Hiệu trưởng xem xét và quyết định quy đổi tương đương.
Đối với các khóa tuyển sinh trước năm học 2020-2021:
Chương trình đào tạo |
IELTS |
TOEFL |
TOEIC |
Cambridge Exam |
KNLNNVN |
Thạc sĩ (tiếng Việt) |
5.0 |
iBT 45 |
500 |
PET 140 |
Bậc 3 (B1) |
Thạc sĩ (tiếng Anh) |
5.5 |
iBT 50 |
600 |
PET/FCE 160 |
Bậc 4 (B2) |
Đối với các khóa tuyển sinh từ năm học 2020-2021 trở đi:
Chương trình đào tạo |
IELTS |
TOEFL |
TOEIC |
Cambridge Exam |
KNLNNVN |
Thạc sĩ (tiếng Việt) |
5.5 |
iBT 50 |
600 |
PET/FCE 160 |
Bậc 4 (B2) |
Thạc sĩ (tiếng Anh) |
6.0 |
iBT 60 |
700 |
PET/FCE 169 |
Bậc 4 (B2) |
b. Tiếng Việt: đối với người học là người nước ngoài.
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành tiếng Việt;
- Có bằng tốt nghiệp THPT, đại học, thạc sĩ (ngành khác), tiến sĩ (ngành khác) được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Việt không qua phiên dịch, do các cơ sở đào tạo tại Việt Nam cấp văn bằng;
- Đối với chương trình học bằng ngôn ngữ tiếng Việt: người học phải có chứng chỉ tiếng Việt trình độ CEFR B2 trở lên do các cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp, còn thời hạn quy định tại khoản d.
c. Ngoại ngữ khác: có một trong các chứng chỉ quốc tế sau đang còn thời hạn quy định tại mục d khoản này đối với người học chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn tiếng Anh.
Đối với các khóa tuyển sinh trước năm học 2020-2021:
tiếng Nga |
tiếng Pháp |
tiếng Đức |
tiếng Trung |
tiếng Nhật |
TRKI 1 |
DELF B1 TCF niveau 3 |
B1 ZDfB |
HSK cấp độ 3 |
JLPT N3 |
Đối với các khóa tuyển sinh từ năm học 2020-2021 trở đi:
iếng Nga |
tiếng Pháp |
tiếng Đức |
tiếng Trung |
tiếng Nhật |
TRKI 2 |
DELF B2 TCF niveau 4 |
B2 ZDfB |
HSK cấp độ 4 |
JLPT N2 |
d. Thời hạn công nhận chứng chỉ: trong thời hạn 02 (hai) năm tính từ ngày cấp đến ngày xét điều kiện bảo vệ Luận văn thạc sĩ.
- Log in to post comments